Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016

Tư vấn thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh công ty tnhh 1 thành viên

Bạn đăng ký thành lập công ty xong và tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình nhưng trong quá trình hoạt động sẽ thường xuyên thay đổi các nội dung liên quan đến thủ tục thay đổi dkkd do vậy Việt Luật hướng dẫn nội dung cụ thể với trường hợp công ty tnhh 1 thành viên thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
thu-tuc-thay-doi-dkkd

1. Hồ sơ Đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định);
+ Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và các chức danh quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề).
2. Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ đã sửa đổi của Công ty;
3. Hồ sơ đăng ký đổi tên Công ty:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
+ Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
4. Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ Công ty:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
+ Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
Không thực hiện giảm vốn điều lệ cho Công ty TNHH 1 TV
5. Hồ sơ đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty:
+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Quyết định của Chủ sở hữu Công ty về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
+ Trường hợp Chủ tịch công ty bỏ trốn khỏi nơi cư trú, bị tạm giam, bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được bản thân hoặc từ chối ký tên vào thông báo của công ty thì phải có họ, tên và chữ ký của Chủ sở hữu công ty nhất trí về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
6. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án:
Hồ sơ đăng ký thay đổi ngoài các giấy tờ như trên, phải có bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp) bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.
Nếu có vướng mắc về mặt pháp lý vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi tại số 126- Phố Chùa Láng- Đống Đa - Hà Nội để được tư vấn tốt nhất.
Email: congtyvitluathanoi@gmail.com

Hướng dẫn quy định liên quan về thủ tục pháp lý hoạt động đăng ký doanh nghiệp

Những quy định pháp lý liên quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện cụ thể như thế nào ? nội dung pháp lý ra sao? Những yếu tố duy trì sự hoạt động doanh nghiệp cần những nội dung như thế nào ? Để giải đáp các thắc mắc đó Việt Luật hướng dẫn tới khách hàng chi tiết như sau:
yeu-to-phap-ly-hoat-dong-dang-ky-dn

I: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ TỐ TỤNG

  • 1. Tranh chấp nội bộ, Công ty có thể giải quyết trên phương thức tự thoả thuận nội bộ, nếu không được sẽ thông qua cơ quan pháp luật có thẩm quyền.
  • 2. Tranh chấp bên ngoài, Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Đại diện hợp pháp của Công ty sẽ đại diện cho Công ty trước pháp luật.


II: GIẢI THỂ CÔNG TY

  • Công ty giải thể trong các trường hợp sau:
  • Hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ này mà không có quyết định gia hạn, hoặc xin gia hạn nhưng không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
  • Theo quyết định của chủ sở hữu;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.


III: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN
1. Chủ sở hữu Công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:
Tên trụ sở Công ty
Lý do giải thể
Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động
Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của Công ty.
2. Trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày thông qua, quyết định giải thể phải được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ, và lợi ích liên quan, người lao động trong Công ty. Quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng báo viết hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.
Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; Số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
3. Thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp
a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thoả ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
b) Nợ thuế và các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ sở hữu công ty.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, người đại diện phải gửi hồ sơ giải thể Công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
5. Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty sẽ giải thể trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

III: PHÁ SẢN
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản Doanh nghiệp.